Kế hoạch chuyên môn Học kì I năm học 2018-2019
Nội dung kế hoạch chuyên môn học kì I 2018-2019

      PHÒNG GD&ĐT CẦN GIUỘC            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH THỊ TRẤN CẦN GIUỘC                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           
              Số: 32 / KH-THTTCG                     Thị trấn Cần Giuộc, ngày 20 tháng 9 năm 2018.
                                        
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Học kỳ I - Năm học 2018 – 2019
               
           
- Căn cứ Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của UBND Tỉnh Long An V/v ban hành kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An;
- Căn cứ Công văn số 02/SY-SGDĐT ngày 27/7/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Long An V/v ban hành kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An;
            - Căn cứ Công văn số 681/PGDĐT-GDTH ngày 03/8/2018 của phòng Giáo dục và Đào tạo Cần Giuộc V/v Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 cấp tiểu học và Công văn số 800/PGDĐT-GDTH ngày 14/9/2018 của phòng Giáo dục và Đào tạo Cần Giuộc V/v Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2018-2019 cấp tiểu học;
            - Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn Học kỳ 1 năm học  2018-2019 gồm những mặt công tác cụ thể như sau:
            I. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ, CSVC:
    1. Tình hình cán bộ, giáo viên, nhân viên :
  Tổng số Đảng Biên chế GV dạy lớp GV dạy bộ môn GV làm công tác khác
SL Nữ SL Nữ BC
BGH 2 1 1 1 2        
GV 22 15 5 3 22   16 6  
CNV 4 2     2 2      
Cộng 28 18 6 4 26 2 16 6  
 
  Chưa đạt chuẩn Đạt chuẩn Cao đẳng Đại học
SL % SL % SL % SL %
BGH     2 100     2 100
GV     22 100 2 8,33 17 72,27
Cộng     24 100 2 8,33 19 79,16
 
 
     2.Tình hình học sinh:
Khối
lớp
Số lớp Số HS Nữ Học 2b/ngày Học Tiếng Anh Học Tin học
Một 2 75 32 75    
Hai 4 139 53 139    
Ba 3 96 43 96 96 96
Bốn 4 146 74 146 146 146
Năm 3 111 48 111 111 111
Cộng 16 567 249 567 353 353
     3.Tình hình cơ sở vật chất:
Mục Cơ sở chính
Diện tích (m2) 3132m2
Bình quân m2/HS 4,68m2/HS
Số phòng học 18
Số phòng hành chính 8
Số phòng chức năng 5
            II.  NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
            Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm như Kế hoạch năm học đã đề ra:
             1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tiếp tục giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh theo “Năm điều Bác Hồ dạy”, “Thư Bác Hồ gởi học sinh” thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ, xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện.
            2. Thực hiện đúng kế hoạch giáo dục. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
            4. Thực hiện đúng chương trình, tổ chức quản lý dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;  điều chỉnh nội dung (giảm tải) dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục.
            5. Duy trì xây dựng thư viện đạt chuẩn, thực hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
            6. Tạo cơ hội thuận lợi cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống.
            7. Đảm bảo chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Phấn đấu giữ vững  trường tiểu học đạt chuẩn mức độ 1, từng bước nâng lên mức độ 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và duy trì tỉ lệ học sinh học 2 buổi/ngày.
            8.  Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như vẽ tranh Giáo dục môi trường, An toàn giao thông, … gắn với các hoạt động ngoại khóa, việc sinh hoạt câu lạc bộ mỹ thuật.
            9. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ; tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí; đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, kiểm định chất lượng…
            III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
1.1. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
          a. Yêu cầu:
          - Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong toàn đơn vị.
          - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
          b. Biện pháp:
- Thường xuyên tổ chức quán triệt trong đội ngũ thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. Thực hiện các quy định về những hành vi giáo viên không được làm theo điều 38 của Điều lệ trường Tiểu học.
Điều 38. Các hành vi giáo viên không được làm
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp.
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
3. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục.
- Thực hiện tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp.
- Thực hiện nghiêm túc và trang trọng việc trang trí ảnh chân dung Bác Hồ, 5 Điều Bác Hồ dạy và trang trí bản đồ lớp với đầy đủ các địa danh chủ quyền Việt Nam được thực hiện trong lớp học.
- Tiếp tục triển khai nội dung “Các hành vi giáo viên không được làm” đồng thời thường xuyên quán triệt các nội dung trên trong đội ngũ nhà trường.
            - Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn số 2449/BGDĐT-GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp và Công văn số 05/PGDĐT-TTr ngày 5/01/2016 quy định V/V tăng cường quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn Cần Giuộc.
- Thực hiện công tác quản lý thu chi và sử dụng các khoản tài trợ tự nguyện bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đúng quy định.
- Tăng cường các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh yếu, ngăn chặn học sinh bỏ học, thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục giữa các khối lớp; không để học sinh ngồi nhầm lớp.
          c. Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV,NV thực hiện đăng ký tiêu chí học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- 100% CB, GV, NV thực hiện tốt về học tập, rèn luyện về phẩm chất chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống.
1.2. Xây dựng trường học thân thiện, văn minh, học sinh tích cực
          a. Yêu cầu:
Tiếp tục củng cố và phát triển mô hình trường học thân thiện, văn minh, học sinh tích cực theo các nội dung của Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GDĐT về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013.
b. Biện pháp:
  •  Tiếp tục giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh (Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa) thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện trong nhà trường (quan hệ thầy – trò ; trò – trò), nhà trường và xã hội qua việc xây dựng những điều nên và không nên trong nhà trường, trong từng lớp học.
  •  Bố trí giáo viên có kinh nghiệm, yêu trẻ, tận tâm với học sinh để dạy lớp 1.
  •  Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; trang trí trường lớp, tạo không gian giáo dục, môi trường sư phạm; nhà vệ sinh; có hệ thống nước, xà phòng rửa tay, có bảng hướng dẫn về quy trình rửa tay; thùng rác có nắp đậy.
  •  Đẩy mạnh việc tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động trong trường lớp, hoạt động ngoại khóa của học sinh.
  • Tổ chức Lễ khai giảng vui tươi, trang trọng, phù hợp với cấp học, tạo dấu ấn cho học sinh. Thực hiện “Tuần làm quen trường lớp, thầy cô, bạn học”, “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” tạo không khí phấn khởi vào đầu năm học mới đối với lớp 1.
- Đẩy mạnh việc thực hiện “Văn hoá nhà trường, văn minh giao tiếp” đối với CBQL, GV, nhân viên nhằm phục vụ tốt yêu cầu giáo dục hiện nay của xã hội.
          c. Chỉ tiêu:
- Nhà trường đạt các yêu cầu về xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- 100% lớp học trang trí đúng quy định.
- 100% học sinh được tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ và các ngày lễ hội.
  1. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
2.1. Thực hiện đúng kế hoạch giáo dục; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột” vào việc dạy học, tổ chức lớp học
          a. Yêu cầu:
 - Nhà trường thực hiện đúng kế hoạch giáo dục theo quy định.
 - Giáo viên  tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực.
 b. Biện pháp:
 - Sắp xếp thời khoá biểu dạy 2 buổi/ngày: thời lượng tối đa 7 tiết/ngày; tăng cường các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, thực hành vận dụng kiến thức đã học, tham gia hoạt động thực tế tại địa phương, tự học có hướng dẫn của giáo viên, bồi dưỡng năng khiếu,…theo khả năng, nhu cầu học sinh để phát triển trong thời kỳ hội nhập; học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành yêu cầu học tập trên lớp, không giao bài tập về nhà cho học sinh.
  •  Dạy học đủ các môn học bắt buộc; tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…
  •  Động viên phụ huynh, cộng đồng, đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh trong hoạt động tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
  •  Tiếp tục vận dụng và tăng cường số tiết dạy, bài dạy có sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực đã được triển khai trong những năm qua vào dạy học.
  •  Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học; dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Chú trọng việc dạy học cá thể, quan tâm hơn đến từng em học sinh. Phát huy vai trò tích cực của học sinh, chủ động sưu tầm thông tin, trong hoạt động nhóm (tổ, lớp) để nâng cao chất lượng học tập và giúp cho học sinh có điều kiện tự quản (nhóm, tổ, lớp) trong quá trình học tập.
  •  Tiếp tục duy trì và phát huy việc tạo điều kiện cho giáo viên ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học.
  •  Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học với việc kiểm tra, đánh giá học sinh. Triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Thực hiện đánh giá học sinh theo đúng Thông tư hướng dẫn.
  •  Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng vườn trường, dạy học ngoài trời, tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
  • Tiếp tục tổ chức “Đưa Âm nhạc dân tộc vào nhà trường” bằng các hoạt động nâng cao chất lượng các bài hát dân ca trong chương trình, tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các sinh hoạt tập thể khác. Củng cố việc hát các bài hát tập thể trong nhà trường.
  •  Duy trì và phát triển việc tập thể dục giữa giờ.
  •  Tiếp tục tổ chức Hội thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, và tham gia hội thi cấp huyện (nếu có)
c. Chỉ tiêu:
            - 100% GV thực hiện đúng kế hoạch giáo dục, đổi mới PPDH, sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”.
- Mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 1 tiết dạy có ứng dụng CNTT/HKI.
- 100% số lớp thực hiện “Đưa Âm nhạc dân tộc vào nhà trường”.
          2.2. Thực hiện chương trình, sách và thiết bị dạy học
          a. Yêu cầu:
             Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; công văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10/9/2009 về việc “Hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kỹ thuật ở tiểu học”; công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 về “Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông”.       
          b. Biện pháp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng SGK theo thời khóa biểu (TKB), tránh quá tải về sách bài tập và sách tham khảo. Sắp xếp TKB đối với các tiết Đạo đức, sinh hoạt lớp, Học vần, Khoa học, Lịch sử và Địa lý  hợp lý và dựa trên cơ sở  sức khỏe và tâm sinh lý của học sinh.
              - Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/ giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Quản lý tốt và sử dụng, bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu được qui định tại Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về “Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học”. Tăng cường các thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Lịch sử, … nhưng không lạm dụng và có chú ý đến khả năng sử dụng để đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí.
              - Thực hiện dạy tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, kỹ năng sống, đạo đức Hồ Chí Minh, quyền và bổn phận trẻ em, bình đẳng giới, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS;,…) vào các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả, không gây áp lực cho học sinh và giáo viên.
- Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường theo công văn số 2372/BGDĐT-GDTrH ngày 11/4/2013 của Bộ GD&ĐT: hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường; bảo đảm tất cả học sinh đều có SGK học tập ngay từ khi bước vào năm học mới.
c.Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên thực hiện đúng, đủ chương trình giảng dạy.
- 100% học sinh có đủ SGK theo quy định.
- Thư viện có đủ sách và đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu.
2.3. Giáo dục đạo đức học sinh
          a. Yêu cầu:
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học sinh theo Điều lệ trường tiểu học.
- Biết làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Biết ứng xử lễ phép, văn minh, lịch sự.
          b. Biện pháp:
- Thực hiện nghiêm túc việc trang trí trường lớp đúng quy định: trong lớp học thống nhất mẫu chân dung Bác Hồ và 5 Điều Bác Hồ dạy, Thư Bác Hồ gởi học sinh trong lớp học.
- Tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học nhất là môn Đạo đức và các hoạt động giáo dục , các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp giúp cho học sinh thấm nhuần 5 Điều Bác Hồ dạy và Thư Bác Hồ gửi học sinh.
- Nâng cao chất lượng các tiết sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt chủ nhiệm và  hoạt động tập thể.
c. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh được xếp loại hình thành và phát triển phẩm chất HKI: Đạt
     3. Dạy học cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn và khuyết tật
          a. Yêu cầu:
 Trẻ lang thang cơ nhỡ, trẻ khuyết tật đều được nhà trường tiếp nhận và tổ chức học tập tại trường.
          b. Biện pháp:
- Tạo các điều kiện tốt nhất (về thủ tục) để trẻ lang thang cơ nhỡ có thể đến trường học tập theo trình độ thực tế, trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng.
- Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Tổ chức cho trẻ lang thang, cơ nhỡ theo kế hoạch dạy học và thời khoá biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh, đánh giá và xếp loại theo quy định đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
          - Thực hiện Luật người khuyết tật, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật, triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật: Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật.
- Thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về Quy định đánh giá học sinh tiểu học (Điều 12. Đánh giá học sinh khuyết tật và học sinh học ở các lớp học linh hoạt).
          c. Chỉ tiêu:
- Tổ chức dạy học cho  học sinh có hoàn cảnh khó khăn (nếu có).
- Tổ chức dạy học cho  học sinh khuyết tật (nếu có).
     4. Đảm bảo chất lượng phổ cập THĐĐT, kiện toàn trường chuẩn quốc gia
          a. Yêu cầu:
- Giữ vững thành quả về công tác phổ cập giáo dục THĐĐT.
- Giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, chuẩn bị điều kiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
          b. Biện pháp:
- Thực hiện các biện pháp phối  hợp với các ban ngành, đoàn thể để thực hiện tốt việc huy động và duy trì 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp.
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT, hạn chế thấp nhất số học sinh bỏ học.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về Quy định đánh giá học sinh tiểu học và theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Cần Giuộc.
- Tổ chức triển khai và thực hiện Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành “Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia”.
- Tích cực tham mưu, phối hợp với chính quyền, ban ngành đoàn thể địa phương để thực hiện từng bước đạt được các tiêu chuẩn của trường học ở  xã nông thôn mới.
c. Chỉ tiêu:
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1: tỉ lệ 100%
          - Trẻ 7 - 14 tuổi ra lớp: tỉ lệ 100%
- Duy trì sĩ số học sinh: 100%
     5. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên giáo dục Tiểu học
     5.1. Công tác quản lý, chỉ đạo
          a. Yêu cầu:
          - Tích cực đổi mới quản lý toàn diện.
          - Thực hiện đầy đủ chức năng quản lý quản lý nhà trường.
          b. Biện pháp:
          - Tiếp tục thực hiện sáng tạo Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục, thực hiện Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Liên bộ về hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập để đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu CB-GV-CNV trong nhà trường, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bản lĩnh chính trị, đạo đức lối sống, lương tâm nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
          - Tiếp tục đổi mới về công tác quản lý tài chính, tích cực thực hiện cơ chế tự chủ nhà trường theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chiu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 09/2009/TT-BGD ngày 07/5/2009 của Bộ GD&ĐT về “Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân” trong việc công khai chất lượng, công khai kiểm tra đánh giá, kinh phí, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, ... để huy động tất cả nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
- Chủ động trong việc cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của HS phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học” (Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/2/2006).
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 và Thông tư 22/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ GD&ĐT về Quy định đánh giá học sinh tiểu học theo chỉ đạo của các cấp quản lý.
- Tổ chức triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình BDTX giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012).
- BGH chủ động, sáng tạo trong lãnh đạo đơn vị thực hiện Kế hoạch năm học gắn với Nghị quyết của Chi bộ nhà trường .
          c. Chỉ tiêu:
- Bảo đảm công khai đúng quy định
- 100% CB,GV tham gia học tập theo kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên.
- Không có CB, GV vi phạm quy chế chuyên môn.
          5.2. Công tác tổ chức, nhân sự:
a. Yêu cầu:
- Đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu CB-GV-CNV trong nhà trường theo quy định để thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ phù hợp với yêu cầu đổi mới.
b. Biện pháp:
- Xây dựng đầy đủ các bộ phận trong nhà trường, bao gồm: Kế toán, Thủ quỹ, Văn thư,  Y tế, Thư viện – Thiết bị, Phục vụ - Bảo vệ và phân công giáo viên chuyên trách phụ trách công tác Đội (Tổng phụ trách), công tác CMC-PCGD.
- Thực hiện việc bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo,
- Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý chặt chẽ đội ngũ, nâng cao tính khoa học, hiện đại, chính xác, hiệu quả, đảm bảo chế độ chính sách, chăm sóc đội ngũ.
c. Chỉ tiêu:
- Tỉ lệ GV/lớp : 1,5
- 100% CBQL, GV tham gia học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.
-  100%  CBQL ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý.
          5.3. Công tác cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học:
            a. Yêu cầu:
Phấn đấu từng bước hoàn thiện nhà trường về cơ sở vật chất theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28.12.2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia”.
            b. Biện pháp:
- Trang bị đủ bàn ghế học sinh với vật liệu phù hợp với học sinh Tiểu học.
- Bảo đảm thiết bị và đồ dùng dạy học theo yêu cầu tối thiểu.
- Tận dụng các thiết bị hiện đại đang có (trang bị cho công tác văn phòng) đưa vào lớp học để phục vụ dạy học (máy tính, projector,…)
- Sử dụng nước đóng chai và hệ thống nước lọc đảm bảo vệ sinh, an toàn về sức khỏe cho học sinh.
- Nhà vệ sinh luôn đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng, không có mùi hôi, có hệ thống nước, xà phòng để rửa tay.
- Tích cực tham mưu với lãnh đạo ngành, lãnh đạo địa phương, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể có biện pháp thúc đẩy thực hiện dự án xây dựng trường mới theo đề án xây dựng xã nông thôn mới.
- Tranh thủ sự đóng góp của các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm trong việc trang bị cơ sở vật chất, xây dựng trường lớp, hỗ trợ học sinh nghèo, con em gia đình chính sách được hưởng các chế độ và cơ hội học tập công bằng bình đẳng.
            c. Chỉ tiêu:
- Đủ phòng học và bàn ghế cho 100% lớp dạy 2 buổi/ngày.
- Đủ thiết bị và đồ dùng dạy học theo danh mục ĐDDH tối thiểu
- Bảo đảm vệ sinh môi trường, mỹ quan phòng học và nơi làm việc.
          5.4. Công tác kiểm tra :
            a. Yêu cầu:
Thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ kế hoạch kiểm tra nội bộ, kiểm tra chuyên môn theo quy định.
            b. Biện pháp:
Xây dựng và thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra nội bộ, kiểm tra chuyên môn theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ Nội vụ Quyết định Về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập; Công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Bộ giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn một số điều trong “Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập" ; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ GD & ĐT về Hướng dẫn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục.
c. Chỉ tiêu:
- Kiểm tra giáo viên: 50% GV trực tiếp giảng dạy
- Kiểm tra bộ phận: 1lần/bộ phận/HKI
          5.5. Công tác thi đua, khen thưởng:
            a. Yêu cầu:
              Tổ chức thi đua, khen thưởng đảm bảo tính tự nguyện, dân chủ, công khai, công bằng nhằm động viên, khuyến khích đội ngũ phấn đấu vươn lên, đổi mới phương pháp, nâng cao năng suất lao động trong công tác.
            b. Biện pháp:
- Tiếp tục đổi mới công tác thi đua-khen thưởng, thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng theo nguyên tắc công khai, công bằng và chính xác.
            - Xây dựng kế hoạch, tổ chức đăng ký thi đua, phát động phong trào thi đua trong đơn vị.
            c. Chỉ tiêu:
                        - 100% CB, GV, NV đăng ký thi đua.
            - Hoàn thành hồ sơ đăng ký thi đua đúng quy định.
          5.6. Các Hội thi
            a. Yêu cầu và biện pháp:
  •  Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường và tham gia cấp huyện theo tinh thần Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT.
  • Tiếp tục tổ chức Hội thi Vẽ tranh, ATGT, VSCĐ, Tin học các cấp theo văn bản chỉ đạo.
b. Chỉ tiêu:
- Giáo viên đạt danh hiệu “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường”: 50%
- Học sinh đạt giải Hội thi Vẽ tranh, ATGT, VSCĐ, Tin học cấp huyện : 5.
5.7. Các hoạt động khác
          a. Yêu cầu:
- Nhà trường bảo đảm nội dung giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Tất cả học sinh đều được tham gia các hoạt động tập thể, văn nghệ, TDTT, giáo dục kỹ năng sống.
            b. Biện pháp:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng về việc giảng dạy An toàn giao thông trên lớp học theo các tài liệu do Bộ GD&ĐT và Ban An toàn giao thông quốc gia triển khai họat động, đồng thời tham gia và tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục an toàn giao thông trong nhà trường, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trường học.
- Xây dựng và tổ chức các sân chơi vận động ngoài trời, trong đó có các đồ chơi, thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe học sinh thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn Thể dục, đưa các trò chơi dân gian vào nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao, củng cố hoạt động thể dục, múa hát sân trường giữa giờ thiết thực, hiệu quả, đưa công tác an toàn trường học, phòng dịch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào nền nếp.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch phổ biến, tuyên truyền vận động CMHS tổ chức cho học sinh học bơi lội.
- Tổ chức các ngày hội, các hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác cho giáo viên và học sinh.
c. Chỉ tiêu:
- Tổ chức tốt các ngày lễ, hội.
- 100% học sinh tham gia các hoạt động vui chơi, hoạt động ngoại khoá và các hoạt động giáo dục khác.
     6. Công tác xây dựng tổ chức Đảng và các đoàn thể trong nhà trường
          6.1. Chi bộ:
            a. Yêu cầu:
             Tổ chức lãnh đạo toàn diện nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật.
            b. Biện pháp:
            - Chi bộ xây dựng nghị quyết và lãnh đạo đơn vị theo nghị quyết đã ban hành.
- Đảng viên phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu trong mọi hoạt động giảng dạy và giáo dục của nhà trường, làm nòng cốt trong các tổ chức, bộ phận mà mình tham gia sinh hoạt, công tác.
c. Chỉ tiêu: Chi bộ “Trong sạch vững mạnh”
          6.2. Công đoàn:
            a. Yêu cầu:
               Phối hợp với lãnh đạo nhà trường trong việc tổ chức các hoạt động trong trường tiểu học theo quy định của pháp luật nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lí giáo dục.
            b. Biện pháp:
Phối hợp với lãnh đạo đơn vị tổ chức thực hiện 4 chương trình hoạt động của công đoàn:
Chương trình 1:
Đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng và chăm lo đời sốngnhà giáo và lao động trong ngành, xây dựng mối quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, phục vụ công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước.
Chương trình 2:
Nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực và trình độ nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nhằm thực hiện nhiệm vụ cơ bản của ngành Giáo dục và Đào tạo trong những năm tới là “Chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”.
Chương trình 3:
Vận động tổ chức cho đoàn viên tham gia thực hiện tốt các phong trào quần chúng, các cuộc vận động mang tính xã hội rộng lớn. Nêu cao vai trò và nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn trong việc thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
Chương trình 4:
Xây dựng đội ngũ cán bộ Công đoàn có đủ năng lực và bản lĩnh, đại diện cho tiếng nói và lợi ích của đoàn viên. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động Công đoàn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Công đoàn.
c. Chỉ tiêu: thực hiện đầy đủ 4 chương trình.
          6.3. Đội TNTPHCM:
            a. Yêu cầu:
              Tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề năm học.
            b. Biện pháp :
- Tổng phụ trách xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác theo Chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2017-2018 của Hội đồng Đội huyện Cần Giuộc .
- Tham mưu cho hiệu trưởng, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, giáo viên chủ nhiệm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên dạy bộ môn tổ chức các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.
- Chủ động xây dựng chương trình, nâng cao chất lượng tiết sinh hoạt dưới cờ nhằm tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.
c. Chỉ tiêu: Hoàn thành chương trình hoạt động HKI.
          6.4. Ban đại diện CMHS
            a. Yêu cầu
   Tham gia phối hợp với nhà trường trong các hoạt động giáo dục theo quy định Điều 49 của Điều lệ trường tiểu học.    .
b. Biện pháp
            - Thành lập Ban đại diện CMHS đầu năm học và tổ chức hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện CMHS (Ban hành kèm theo Thông tư  số  55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
            - Xây dựng và đảm bảo việc thực hiện Quy chế phối hợp nhà trường, gia đình, xã hội với đại diện chính quyền địa phương và Ban Đại diện CMHS trường  nhằm  đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong trường học, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả giáo dục cho học sinh, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần cho và học sinh để đảm bảo việc học tập tại trường.
c. Chỉ tiêu:
- Thực hiện 1 công trình/HKI.
          6.5. Hội khuyến học
a. Yêu cầu:
            - Khuyến khích và hỗ trợ việc dạy và học trong nhà trường.
            - Liên kết, vận động mọi gia đình cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và các tổ chức xã hội góp phần động viên, chăm lo về vật chất và tinh thần đối với các thầy cô giáo, thực hiện sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội, học kết hợp với hành, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh,  góp sức phấn đấu cho phong trào “toàn dân học tập, toàn dân tham gia làm giáo dục”, “cả nước trở thành một xã hội học tập”.
b. Biện pháp
- Tiếp tục củng cố Chi hội khuyến học, thực hiện kế hoạch vận động các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm, các mạnh thường quân hỗ trợ học sinh nghèo, con em diện chính sách xã hội, các đối tượng phổ cập giáo dục, đảm bảo trẻ em được đi học, được chăm sóc, được hưởng các chế độ công bằng bình đẳng và mọi cơ hội trong giáo dục.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ và trợ giúp về tinh thần, vật chất của mọi tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật vì sự nghiệp khuyến học, khuyến tài.
- Tổ chức phát động phong trào “Tiết kiệm nuôi heo đất khuyến học” trong hội viên, cán bộ, giáo viên, công nhân viên của đơn vị.
c. Chỉ tiêu:
- CB,GV,NV tham gia HKH : 100%
- CB, GV, NV đăng ký “Gia đình văn hóa”, “Gia đình học tập”: 100%
- Học sinh thực hiện nuôi heo đất cá nhân và tham gia ở lớp: 100%
     7. Hoạt động các bộ phận:
          7.1. Kế toán:
            a. Yêu cầu :
- Thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ kế toán tài chính, quản lý tài sản.
- Bảo đảm nguyên tắc tài chính, tính chính xác, kịp thời và đúng quy định trong công tác chuyên môn.
            b. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Thực hiện thu, chi và lập hồ sơ, chứng từ đúng quy định, đúng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
            - Phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
c. Chỉ tiêu:
- Bảo đảm kế hoạch thu, chi ngân sách theo Quy chế Chi tiêu nội bộ.
- Thực hiện kịp thời tiền lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động.
- Tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản đúng quy định.
          7.2. Thư viện- Thiết bị:
            a. Yêu cầu :
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ TV-TB.
- Tiếp tục xây dựng thư viện đạt chuẩn.  
- Phấn đấu xây dựng Thư viện thân thiện đạt yêu cầu thư viện là trái tim của nhà trường.
            b. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Rèn luyện học sinh có thói quen và yêu thích đến thư viện, xây dựng văn hóa đọc bằng nhiều hình thức phong phú.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
            - Phối hợp với GVCN, Tổng phụ trách Đội và các bộ phận khác khi có yêu cầu.
c. Chỉ tiêu:
- Thư viện đạt chuẩn.
          7.3. CMC-PCGD:
                        a. Yêu cầu :
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ CMC-PCGD.
            - Bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu về CMC-PCGD đã được giao.
                        b. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
            - Tham mưu với lãnh đạo các cấp, phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
c. Chỉ tiêu
- Hoàn thành các chỉ tiêu phổ cập GDTH đúng quy định.
          7.4. Y tế:
                        a. Yêu cầu :
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ y tế học đường.
- Bảo đảm vệ sinh, an toàn trường học.
- Bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu được giao.
                        b. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan..
            - Phối hợp với GVCN và các bộ phận khác khi có yêu cầu.
c. Chỉ tiêu:
- Thực hiện đầy đủ các tiêu chí theo bảng điểm đánh giá.
          7.5. Văn thư:
                        a. Yêu cầu :
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và các quy định theo Quy chế về công tác văn thư và lưu trữ của các cấp.
                        b. Biện pháp :
- Tiếp nhận, chuyển giao, lưu trữ công văn, thư từ,  soạn thảo, trình ký văn bản theo quy định.
- Thiết lập, lưu trữ, cập nhật, quản lý các loại hồ sơ nhà trường theo quy định.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
            - Phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
            c. Chỉ tiêu :
            - Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao.
          7.6. Bảo vệ, phục vụ:
                        a. Yêu cầu :
- Trực bảo vệ an ninh trật tự, bảo quản an toàn tài sản của nhà trường.
- Đảm bảo vệ sinh, mỹ quan môi trường sư phạm.
- Công tác tạp vụ, phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh.
                        b. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và các quy định có liên quan.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị .
- Phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
c. Chỉ tiêu :
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao.
- Không để xảy ra trường hợp tài sản bị mất cắp, hư hỏng.
 
            IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cán bộ quản lý, các Tổ trưởng, bộ phận căn cứ vào nội dung kế hoạch này để xây dựng kế hoạch thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách với các biện pháp cụ thể, khả thi và tổ chức triển khai hiệu quả góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ Học kì I - Năm học 2018 – 2019 của nhà trường./.
 
 
Nơi nhận:                                                                                              HIỆU TRƯỞNG 
- Ban Giám hiệu;
- Tổ  trưởng;
- Lưu: VT.         
    
 
 
 
 
 
 
 
 
            V. LỊCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG
Thời gian Nội dung công tác
Tháng 8/2018 - Triển khai công tác xây dựng Kế hoạch  năm học 2018 - 2019
- Họp HĐSP 
- Triển khai các quyết định phân công năm học mới
- Hoàn tất hồ sơ tuyển sinh lớp 1
- Tham gia bồi dưỡng chính trị hè năm 2018
- Chỉnh trang cơ sở vật chất, môi trường sư phạm
- Chuẩn bị lễ khai giảng năm học  2018-2019
- Thực hiện chương trình giảng dạy (Tuần 1: 27/8/2018)
- Kiểm tra việc thực hiện trang trí lớp, hồ sơ sổ sách của Giáo viên, tập vở và đồ dùng học tập của học sinh.
Tháng 9/2018 - Tổ chức lễ khai giảng năm học 2018-2019
- Báo cáo tình hình khai giảng năm học mới.
- Nắm bắt tình hình chất lượng đầu năm
- Tổ chức thảo luận các chỉ tiêu, kế hoạch năm học
- Hoàn chỉnh Kế họach năm học  2018-2019, duyệt kế hoạch (theo lịch của PGD&ĐT)
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2018-2019
- Họp CMHS lớp
- Tổ chức Hội nghị CMHS toàn trường
- Tổ chức thảo luận các văn kiện chuẩn bị Hội nghị Cán bộ Công chức
- Tổ chức Hội nghị CBCC năm học 2017-2018
- Triển khai giảng dạy Giáo dục An toàn giao thông cho học sinh
- Thăm lớp, dự giờ.
Tháng 10/2018 - Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Dự giờ    
- Triển khai kế hoạch hội thi giáo viên dạy giỏi, thi giáo viên chủ nhiệm giỏi.
- Hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký thi đua, nộp PGD&ĐT
- Tổ chức chuyên đề (thao giảng)
- Tổ chức kiểm tra định kì giữa HKI dành cho lớp 4 và 5.
Tháng 11/2018 - Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Dự giờ
- Tổ chức kỷ niệm ngày NGVN 20/11/2018
- Tổ chức chuyên đề
*Tổ chức Hội thi: Giáo viên dạy giỏi cấp trường
Tháng 12/2018 - Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Dự giờ
- Tổ chức kiểm tra định kì CHKI, báo cáo sơ kết Học kỳ 1
- Sơ kết công tác kiểm tra nội bộ
- Tổ chức chuyên đề
 
                                      
2018 © Trường Tiểu học Thị trấn Cần Giuộc
Địa chỉ: Cần Giuộc - Long An
Thiết kế bởi VNPT Long An